1. NHẬN ĐỊNH XU THẾ THỜI TIẾT ĐẶC BIỆT TRONG THÁNG
Trong tháng  ở khu vực miền Bắc  có khả năng  chịu ảnh hưởng của  2-3  không khí lạnh tập trung vào thời kỳ nửa đầu tháng, tuy nhiên tác động của không khí lạnh chủ yếu gây mưa rào và dông trên diện rộng, nhiệt độ giảm ở ngưỡng trời mát ở các tỉnh miền Bắc.
Ngoài ra xen kẽ những đợt không khí lạnh, trong tháng có khả năng xuất hiện khoảng 1-2 đợt nắng nóng, tuy nhiên cường độ không gay gắt và không kéo dài nắng nóng có khả năng xảy ra tập trung ở khu vực phía tây Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ.
Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ trong tháng có khả năng sẽ xuất hiện các đợt mưa chuyển mùa và sẽ gia tăng số ngày có mưa trên khu vực.
Thời kỳ này là  thời điểm chuyển mùa, do vậy trên phạm vi toàn quốc cần đề phòng các hiện tượng  thời tiết nguy hiểm xảy ra trên phạm vi hẹp  như tố, lốc,  mưa đá và  gió giật mạnh  trong cơn dông. 
a)  Thời kỳ 10 ngày đầu tháng  (01-10/5/2017):  Nhiệt độ trung bình phía bắc phổ biến  xấp xỉ trên  so với TBNN, các khu vực khác ở mức  xấp xỉ  với giá trị trung bình nhiều năm (TBNN) cùng thời kỳ.  Lượng mưa trên phạm vi toàn quốc phổ biến ở mức  xấp xỉ dưới  so với TBNN cùng thời kỳ. 
b)  Thời kỳ 10 ngày giữa tháng  (11-20/5/2017):  Nhiệt độ trung bình trên phạm vi toàn quốc phổ biến ở mức  xấp xỉ  với TBNN.  Lượng mưa khu vực phía đông Bắc Bộ và các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế phổ biến ở mức  xấp xỉ trên  so với TBNN, các nơi khác ở mức  xấp xỉ dưới hoặc xấp xỉ  so với TBNN cùng thời kỳ. 
c)  Thời kỳ 11 ngày cuối tháng  (21-31/5/2017):  Nhiệt độ trung bình trên toàn quốc phổ biến ở mức  xấp xỉ  so với TBNN.  Lượng mưa trên toàn quốc phổ biến  xấp xỉ trên  so với TBNN, nhiều ngày mưa hơn ở khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. 
2. DỰ BÁO XU THẾ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG |
2.1. Bắc Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến ở mức  xấp xỉ  so  với TBNN, chuẩn sai nhiệt độ dao động trong khoảng từ  -0.5  đến  0.5  độ C so với TBNN cùng thời kỳ.  Riêng phía tây Bắc Bộ ở mức cao hơn TBNN từ 0.5-1.0 độ C.
2.2. Trung Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến ở mức  xấp xỉ  so  với TBNN, chuẩn sai nhiệt độ dao động trong khoảng từ  -0.5  đến  0.5  độ C so với TBNN cùng thời kỳ.
2.3. Tây Nguyên và Nam Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến ở mức  xấp xỉ  so  với TBNN, chuẩn sai nhiệt độ dao động trong khoảng từ  -0.5  đến  0.5  độ C so với TBNN cùng thời kỳ. |
|
3. DỰ BÁO XU THẾ LƯỢNG MƯA THÁNG |
3.1. Bắc Bộ
Tổng lượng mưa tại khu vực vùng núi phía tây Bắc Bộ phổ biến ở mức  xấp xỉ dưới  TBNN, tổng lượng mưa tháng phổ biến thấp hơn từ 10-30% so với TBNN cùng thời kỳ. Các khu vực khác ở mức  xấp xỉ  so với TBNN cùng thời kỳ.
3.2. Trung Bộ
Lượng mưa từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế phổ biến ở mức  xấp xỉ trên  so với TBNN, tổng lượng mưa tháng phổ biến  cao hơn  TBNN từ 15% đến 30% so với TBNN cùng thời kỳ khu vực từ Đà Nẵng đến Bình Thuận phổ biến dao động trong khoảng từ -10 đến 10% so với giá trị TBNN cùng thời kỳ.
3.3. Tây Nguyên và Nam Bộ
Tổng lượng mưa tháng phổ biến dao động trong khoảng từ -10 đến 10% so với giá trị TBNN cùng thời kỳ. |
|
  (Ghi chú: TBNN được tính trong chuỗi số liệu 30 năm  1981-2010). 
4. DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH VÀ LƯỢNG MƯA THÁNG 5/2017 TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC 
STT |
Địa điểm |
Trung bình 30 năm
Nhiệt độ |
Dự báo
Nhiệt độ
(độ C) |
Trung bình 30 năm
Lượng mưa |
Dự báo
Lượng mưa (mm) |
1 |
Sơn La |
24.8 |
25.0-26.0 |
200 |
150-200 |
2 |
Hà Nội |
27.3 |
26.5-27.5 |
188 |
170-220 |
3 |
Hải Phòng |
26.4 |
26.0-27.0 |
203 |
200-250 |
4 |
Thanh Hóa |
27.2 |
26.5-27.5 |
157 |
150-200 |
5 |
Vinh |
27.7 |
27.0-28.0 |
136 |
150-200 |
6 |
Huế |
28.3 |
27.5-28.5 |
82 |
70-120 |
7 |
Đà Nẵng |
28.2 |
27.0-29.0 |
63 |
40-70 |
8 |
Nha Trang |
28.3 |
27.5-28.5 |
55 |
40-70 |
9 |
Buôn Ma Thuột |
25.8 |
25.5-26.5 |
226 |
200-250 |
10 |
Châu Đốc |
28.3 |
27.5-28.5 |
196 |
170-220 |