1. NHẬN ĐỊNH XU THẾ THỜI TIẾT ĐẶC BIỆT TRONG THÁNG
Trong tháng ở khu vực miền Bắc có khả năng chịu ảnh hưởng của 2-3 không khí lạnh tập trung vào thời kỳ giữa tháng, tuy nhiên không khí lạnh cuối mùa thường yếu và suy yếu nhanh, tác động chủ yếu gây mưa rào và dông, nhiệt độ giảm ở ngưỡng trời lạnh vào ở các tỉnh miền Bắc.
Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ gió mùa Tây Nam có khả năng hoạt động mạnh dần vào cuối tháng 4/2017.
Thời kỳ này là thời điểm chuyển mùa, do vậy trên phạm vi toàn quốc cần đề phòng các hiện tượng thời tiết nguy hiểm xảy ra trong phạm vi hẹp như tố, lốc, mưa đá và gió giật mạnh. 
a) Thời kỳ 10 ngày đầu tháng (01-10/4/2017): Nhiệt độ trung bình phía bắc phổ biến xấp xỉ trên so với TBNN, các khu vực khác ở mức xấp xỉ với TBNN. Lượng mưa phía bắc phổ biến xấp xỉ dưới TBNN, phía nam ở mức xấp xỉ trên so với TBNN cùng thời kỳ.
b) Thời kỳ 10 ngày giữa tháng (11-20/4/2017): Nhiệt độ trung bình phía bắc phổ biến xấp xỉ dưới so với TBNN, các khu vực khác ở mức xấp xỉ với TBNN. Lượng mưa phía bắc phổ biến xấp xỉ TBNN, phía nam ở mức xấp xỉ trên so với TBNN cùng thời kỳ.
c) Thời kỳ 11 ngày cuối tháng (21-30/4/2017): Nhiệt độ trung bình trên toàn quốc
2. DỰ BÁO XU THẾ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG |
2.1. Bắc Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN, chuẩn sai nhiệt độ dao động trong khoảng từ -0.5 đến 0.5 độ C so với TBNN cùng thời kỳ.
2.2. Trung Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN, chuẩn sai nhiệt độ dao động trong khoảng từ -0.5 đến 0.5 độ C so với TBNN cùng thời kỳ.
2.3. Tây Nguyên và Nam Bộ
Nhiệt độ trung bình phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN, chuẩn sai nhiệt độ dao động trong khoảng từ -0.5 đến 0.5 độ C so với TBNN cùng thời kỳ. |
|
3. DỰ BÁO XU THẾ LƯỢNG MƯA THÁNG |
3.1. Bắc Bộ
Tổng lượng mưa tại khu vực Bắc Bộ phổ biến ở mức xấp xỉ dưới TBNN, tổng lượng mưa tháng phổ biến thấp hơn từ 15-30% so với TBNN cùng thời kỳ.
3.2. Trung Bộ
Lượng mưa từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế phổ biến ở mức xấp xỉ TBNN, chuẩn sai tổng lượng mưa tháng phổ biến dao động trong khoảng từ -10 đến 10% so với TBNN cùng thời kỳ khu vực từ Đà Nẵng đến Bình Thuận phổ biến cao hơn TBNN từ 30% đến 50% so với TBNN cùng thời kỳ.
3.3. Tây Nguyên và Nam Bộ
Tổng lượng mưa tháng tại Tây Nguyên phổ biến cao hơn từ 15-30% Khu vực Nam Bộ cao hơn từ 30-50% so với TBNN cùng thời kỳ. |
|
phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN. Lượng mưa phía bắc phổ biến xấp xỉ dưới so với TBNN, phía nam ở mức xấp xỉ trên so với TBNN cùng thời kỳ. 
  (Ghi chú: TBNN được tính trong chuỗi số liệu 30 năm 1981-2010). 
4. DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH VÀ LƯỢNG MƯA THÁNG 4/2017 TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM ĐẶC TRƯNG TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC 
STT |
Địa điểm |
Trung bình 30 năm
Nhiệt độ |
Dự báo
Nhiệt độ
(độ C) |
Trung bình 30 năm
Lượng mưa |
Dự báo
Lượng mưa (mm) |
1 |
Sơn La |
22.8 |
22.5-23.5 |
116 |
60-100 |
2 |
Hà Nội |
23.7 |
23.0-24.0 |
90 |
40-80 |
3 |
Hải Phòng |
22.6 |
22.0-23.0 |
93 |
40-80 |
4 |
Thanh Hóa |
23.5 |
23.0-24.0 |
59 |
40-70 |
5 |
Vinh |
24.1 |
23.5-24.5 |
61 |
40-70 |
6 |
Huế |
26.0 |
25.5-26.5 |
52 |
40-70 |
7 |
Đà Nẵng |
26.2 |
25.5-26.5 |
27 |
30-50 |
8 |
Nha Trang |
27.3 |
27.0-28.0 |
33 |
40-70 |
9 |
Buôn Ma Thuột |
26.1 |
25.5-26.5 |
97 |
90-130 |
10 |
Châu Đốc |
28.5 |
28.0-29.0 |
78 |
80-120 |
Bản tin nhận định xu thế thời tiết tháng tiếp theo được phát hành vào ngày 1/5/2017.